''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ 1

Cập nhật lúc : 20:40 31/12/2020  

Kế hoạch năm 2020-2021

PHÒNG GD& ĐT PHONG ĐIỀN                 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH&THCS ĐIỀN HÒA                            Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           

                                                                                            Điền Hòa, ngày  10 tháng 9 năm 2020

                                                                                                                                                                                                                                              

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2020 – 2021

TỔ 1

- Căn cứ vào hướng dẫn số: 320 về việc  thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2020 - 2021 của Phòng GD&ĐT Phong Điền.

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 của trường TH&THCS Điền Hòa. Tổ 1 xây dựng kế hoạch hoạt động như sau:

  A. Đặc điểm tình hình:

  1. Đặc điểm:

Năm học 2020 - 2021, là năm học đầu tiên thực hiện quyết định số 1279 ngày 28 tháng 8 năm 2020 của UBND huyện Phong Điền về việc sáp nhập trường TH Điền Hòa và trường THCS Điền Hòa thành trường TH &THCS Điền Hòa kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.

Năm học đầu tiên lớp 1 thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT) 2018.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018 từ lớp 2 đến lớp 5; tổ chức thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông theo CTGDPT 2018 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 bảo đảm chất lượng, hiệu quả với trọng tâm là lớp 1.

  2. Thuận lợi:

- Tổ có 09 thành viên, đa số giáo viên có tinh thần trách nhiệm, tự học, tự rèn nhằm nâng cao chất lượng dạy và học.

- Tập thể tổ đoàn kết, hòa nhã thân thiện trong giao tiếp, tương trợ giúp đỡ nhau trong khó khăn.

- Được sự quan tâm của BGH, sự kết hợp chặt chẽ các tổ chuyên môn, tổ công Đoàn, và các đoàn thể trong nhà trường.

- Học sinh đa số chăm ngoan, biết vâng lời.

  3. Khó khăn:

- Phần lớn học sinh lớp 1 quen với lối sống tự do, thiếu những kĩ năng giao tiếp xã hội, chưa quen thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập.

- Khả năng tập trung, chấp hành những qui định chung và theo sự chỉ dẫn của người lớn còn nhiều hạn chế.

- Các em hầu như chưa được xây dựng thói quen học tập tự giác, đặc biệt là biết cách tự học

- Cơ sở vật chất của nhà trường mặc dù đã có đầu tư tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu dạy và học.                     

  B. Các nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện:

   I. Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức nhà giáo.

  a) Chỉ tiêu: 

- 100% CBGV có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, không vi phạm pháp luật thực hiện tốt đạo đức nhà giáo.

- 100% thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công, đảm bảo quy chế chuyên môn.

  b) Biện pháp:

- Thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy chế quy định của ngành.

- Nâng cao ý thức tự học tập lí luận chính trị, tham gia đầy đủ và có hiệu quả cao trong các buổi học tập chính trị hè do ngành tổ chức.

- Thực hiện tốt phong trào xây dựng “ trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

- Gương mẫu thực hiện phương châm: “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.

  II. Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng giáo dục:

   1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:

- Thực hiện chương trình các môn học theo quy định của Bộ, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh và thực tiễn giáo dục địa phương.

- Xây dựng kế hoạch dạy học lớp 1, thời khóa biểu để thực hiện giảng dạy có hiệu quả phù hợp với tâm sinh lý của học sinh.

- Tích hợp hiệu quả các nội dung giáo dục như bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, quyền và bổn phận của trẻ em, an toàn giao thông, phòng tránh tai nạn thương tích, ứng phó với biến đổi khí hậu, bình đẳng giới, giáo dục địa phương… vào dạy học và các hoạt động giáo dục khác.

   2. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và đánh giá học sinh:

   2.1. Đa dạng hóa các hình thức tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống:

- Thực hiện dạy học gắn kết giữa lý thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh.

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học; gắn dạy học lý thuyết với thực hành; cập nhật các nội dung học tập gắn với thời sự của quê hương, đất nước.

- Lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục an toàn giao thông; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; giáo dục lối sống, kĩ năng sống…

   2.2. Việc tổ chức dạy học theo phương pháp "Bàn tay nặn bột":

- Tiếp tục triển khai phương pháp “Bàn tay nặn bột”, cần chú trọng xây dựng, hoàn thiện các tiết dạy, bài dạy, chủ đề để áp dụng; khuyến khích giáo viên tổ chức các giờ học cho học sinh thiết kế, thực hành các thí nghiệm với các vật liệu đơn giản, dễ thực hiện.

- Xây dựng kế hoạch dạy học theo phương pháp “Bàn tay nặn bột” tối thiểu 2 chủ đề/năm/giáo viên, có sơ tổng kết đúc rút kinh nghiệm cho những năm sau.

   2.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh:

- Tiếp tục thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh theo theo hướng dẫn của Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT, ngày 04 tháng 9 năm 2020.

- Về đánh giá kết quả học tập của học sinh, giáo viên xác định mức độ hoàn thành đối với từng môn học để có biện pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh năng lực học tập chưa cao.

- Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định.

- Chú trọng việc xây dựng ma trận đề; đề kiểm tra định kỳ đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng, định hướng phát triển năng lực học sinh. Thực hiện quy trình tổ chức kiểm tra theo hướng đề chung cho khối lớp ở các bài kiểm tra định kỳ.

   2.4. Giáo dục học sinh khuyết tật:

- Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng; điều chỉnh linh hoạt về tổ chức, nội dung, phương pháp và đánh giá xếp loại cho phù hợp với mỗi đối tượng học sinh; lập hồ sơ đầy đủ theo dõi sự tiến bộ của học sinh đầy đủ.

- Thực hiện TT 17/2020/TT-BGDĐT ngày 29/6/2020 ban hành Quy định Chuẩn quốc gia về ngôn ngữ kí hiệu cho người khuyết tật và hướng dẫn giáo viên tự nghiên cứu TT 17 để áp dụng vào học sinh của lớp mình.

  3. Đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn:

- Sinh hoạt chuyên môn: Đẩy mạnh việc đổi mới trong sinh hoạt CM theo công văn 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của BGD&ĐT định kỳ 02 lần/ tháng.

+ Sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề:

Tập trung vào những đề tài như đổi mới phương pháp giảng dạy, rèn luyện các kỹ năng bộ môn, dạy các bài khó, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, sử dụng thiết bị dạy học, làm mới đồ dùng dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá, bồi dưỡng học sinh năng khiếu…

+ Sinh hoạt chuyên môn dựa trên hoạt động học tập của học sinh: Trong buổi sinh hoạt chuyên môn chủ yếu phân tích hoạt động học tập của học sinh, tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến việc phát triển năng lực của học sinh như: Học sinh học như thế nào? Học sinh đang gặp khó khăn gì trong học tập ? Nội dung và phương pháp dạy có phù hợp, có gây hứng thú cho học sinh không? Kết quả học tập của học sinh có được cải thiện không? Có phát triển năng lực chưa? Cần điều chỉnh gì và điều chỉnh như thế nào?...

+ Sinh hoạt chuyên môn về vận dụng đổi mới phương pháp dạy học, sử dụng đồ dùng dạy học

+ Tổ chức tốt các tiết dự giờ, thao giảng

  4. Chỉ tiêu phấn đấu:

  4.1 về số lượng:

- Duy trì số lượng 66 em.

  4.2. Chất lượng giáo dục: (Có bảng phụ lục kèm theo)

  III. Nhiệm vụ 3: Tích cực tham gia các phong trào thi đua do trường và ngành tổ chức.

  1. Phong trào giao lưu học sinh “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp”:

a) Chỉ tiêu: Vở sạch: Loại A: 72%; Loại B: 28%

                  Chữ đẹp: Loại A: 72%; Loại B: 28%

b) Biện pháp:Thường xuyên nhắc nhở, hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách vở và rèn chữ viết mỗi ngày.

  2. Hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi:

a) Chỉ tiêu: 01 giáo viên tham gia.

b) Biện pháp: Động viên, khuyến khích giáo viên tham gia.

  3. Chuyên đề:

STT

Chuyên đề

Người thực hiện

Thời gian

thực hiện

01

Rèn cho học sinh kỹ năng luyện đọc tốt vần có âm chính và âm cuối.

Nguyễn Thị Ái Liên

Tháng 11

02

Giúp học sinh học tốt cách làm các phép tính trong phạm vi 100.

Trương Thị Trà My

Tháng 02

      

  IV. Nhiệm vụ 4: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động mang tính rộng lớn của ngành.

  1. Chỉ tiêu:

 100%giáo viên trong tổ thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả nội dung các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành.

  2. Biện pháp:

Tổ chức kí kết, vận động mỗi giáo viên nhiệt tình tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động mang tính rộng lớn của ngành.

- Kịp thời sơ kết, tổng kết nhằm đúc rút kinh nghiệm, biểu dương khen thưởng những gương điển hình trong các phong trào thi đua.

  V. Đăng ký danh hiệu thi đua và đề tài sáng kiến kinh nghiệm:

Stt

Họ và tên

Đăng ký danh hiệu thi đua

Tên đề tài sáng kiến kinh nghiệm

1

Đặng Thị Lựu

CSTĐCS

Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên bằng hoạt động dự giờ thăm lớp.

2

Trương Thị trà My

CSTĐCS

Một vài kinh nghiệm giúp học sinh lớp 1 có kỹ năng cộng, trừ (Không nhớ) trong phạm vi 100.

3

Lê Thị Thanh Nga

LĐTT

 

4

Nguyễn Thị Ái Liên

LĐTT

 

5

Văn Thị Hoa

LĐTT

6

Đặng Thị Bé

LĐTT

7

Nguyễn Thị Thanh Phương

LĐTT

8

Đỗ Thị Mỹ Thủy

LĐTT

9

Hoàng Thị Đào

LĐTT

 

  VI. Quy trình thực hiện kế hoạch:

Tháng, năm

Nội dung công việc

Người phụ trách

Ghi chú

 

09/2020

 

-Huy động học sinh đến lớp đầy đủ.

-Ổn định và xây dựng nề nếp lớp học.

-Dạy và học chương trình tuần 1, 2, 3,4 từ ngày (07/9/2020 – 04/10/2020)

-Dạy học tháng ATGT và tích hợp các nội dung giáo dục.

-Xây dựng kế hoạch đầu năm.

-Hoàn thành hồ sơ cá nhân theo quy định.

-Nhận và sử dụng sách và đồ dùng dạy học.

-Nắm số lượng HS chậm tiến để có kế hoạch phụ đạo.

-GV

-GV

-GV - HS

-GV

-Tổ trưởng

-GV

-GV

-GVCN

 

 

 

10/2020

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 5, 6, 7, 8 từ ngày (05/10/2020 – 01/11/2020)

-Tổng kết tháng ATGT.

-Dạy và học tháng QBPTE và tích hợp các nội dung giáo dục.

-Trang trí lớp học.

-Thao giảng 03 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

-Kiểm tra việc rèn chữ giữ vở của HS.

-Làm quen việc dạy học qua màn hình.

-Kiểm tra, đánh giá giữa học kì 1.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách trong tổ.

-GVCN

-GV - HS

-GV

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GV

-GV

-GV - HS

-GV - HS

-Tổ trưởng.

 

11/2020

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 9, 10, 11, 12 từ ngày (02/11/2020 – 29/11/2020).

-Kiểm tra việc rèn chữ giữ vở của HS

-Thi đua “Dạy tốt – Học tốt” chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11

-Thao giảng 03 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

-Dạy và học tháng Giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích cho học sinh.

-Tiếp tục xây dựng Lớp học thân thiện – Học sinh tích cực.

- Gặp gỡ phụ huynh học sinh tiếp thu chậm để trao đổi về tình hình học tập của các em.

-Triển khai chuyên đề: “Dạy tốt các vần có âm chính và âm cuối Tiến Việt 1”

-GVCN

-GV - HS

-GV

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GVCN

-Cô Nguyễn Thị Ái Liên

 

 

 

 

12/2020

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 13, 14, 15, 16, 17 từ ngày (30/11/2020 – 03/01/2021)

-Kiểm tra nề nếp, vệ sinh lớp học, cá nhân

-Thao giảng 04 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

-Thi “ Giữ vở sạch-Viết chữ đẹp “ của HS.

-Theo dõi sự tiến bộ của học sinh.

-Kiểm tra đánh giá cuối kì 1.

-Sơ kết học kì 1.

-Kiểm tra hồ sơ sổ sách trong tổ.

-GVCN

-GV - HS

-GV

-GV - HS

-GV - HS

-Tất cả các lớp

-GV giảng dạy

-GV - HS

-GV - HS

-Tổ trưởng

 

 

01/2021

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 18,19, 20, 21 từ ngày (04/01/2021 – 31/01/2021)

-Thao giảng 04 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

-Tiếp tục thực hiện việc rèn chữ giữ vở của HS.

-Tiếp tục theo dõi sự tiến bộ của học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo

-GVCN

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GV - HS

-GV giảng dạy

02/2021

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 22, 23, 24, 25 từ ngày (01/02/2021 – 28/02/2021)

-Kiểm tra nề nếp HS

-Thao giảng 03 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

-Kiểm tra việc rèn chữ giữ vở của HS.

-Triển khai chuyên đề:”Giúp học sinh lớp 1 có kỹ năng cộng, trừ (Không nhớ) trong phạm vi 100”

-Tiếp tục theo dõi sự tiến bộ của học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo

-GVCN

 -GV - HS

 -GV

 -GV - HS

 -GV - HS

 -GV - HS

 -Cô Trương Thị Trà My

-GV giảng dạy

 

03/2021

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 26, 27, 28, 29  từ ngày (01/3/2021 – 28/3/2021)

-Thao giảng 04 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

-Tiếp tục thực hiện việc rèn chữ giữ vở của HS.

-Tiếp tục theo dõi sự tiến bộ của học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo

-Kiểm tra, đánh giá giữa học kì 2.

- Kiểm tra hồ sơ sổ sách trong tổ.

 -GVCN

 -GV - HS

 -GV - HS

 -GV - HS

 -GV - HS

-GV giảng dạy

-GV - HS

 -Tổ trưởng

 

04/2021

 

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 30, 31, 32, 33 từ ngày (29/3/2021 – 02/4/2021)

-Tiếp tục thực hiện việc rèn chữ giữ vở của HS.

-Tiếp tục theo dõi sự tiến bộ của học sinh để có kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo

-Thao giảng 03 tiết.

-Dự giờ thăm lớp

 -GVCN

 -GV - HS

 -GV - HS

-GV giảng dạy

-GV - HS

-GV - HS

 

05/2021

 

-Duy trì số lượng hiện có.

-Dạy và học chương trình tuần 34, 35 từ ngày (03/5/2021 – 16/5/2021)

-Kiểm tra, đánh giá cuối học kì 2.

-Kiểm tra hồ sơ sổ sách trong tổ.

-Tổng kết cuối năm.

 -GVCN

 -GV - HS

 -GV - HS

 -Tổ trưởng

 -GV - HS

 

VII. Những kiến nghị đề xuất:

  …………………………………………………………………………………………….     

 PHÊ DUYỆT CỦA BGH                                                                         TỔ  TRƯỞNG    

 

 

 

 

                                                                                                                 Trương Thị Trà My