Tổ khoa học xã hội
Kế hoạch năm 2020-2021
PHÒNG GD& ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH&THCS ĐIỀN HÒA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điền Hòa, ngày 24 tháng 09 năm 2020
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 - 2021
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020 - 2021 của Bộ GD & ĐT, của sở GD & ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng GD&ĐT Phong Điền.
- Căn cứ công văn số 3280/BGDDT-TrH của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 27 tháng 8 năm 2020 về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch các môn học.
- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 của trường Tiểu học và THCS Điền Hòa. Tổ Khoa học xã hội trường tiểu học và THCS Điền Hòa xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2020 - 2021 như sau:
A. Đặc điểm tình hình:
1. Đặc điểm:
1. Tổng số thành viên trong tổ: 08 ( trong đó nữ 05, nam 03)
Trong đó: BGH: 0
Giáo viên: 08
Nhân viên: 0
2. Hệ đào tạo: ĐHSP: 07; CĐSP: 01
3. Công việc được giao:
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Nhiệm vụ được giao
|
1 |
Lữ Lượng |
Tổ trưởng |
Giảng dạy Địa lý khối 8,9, Thư kí hội đồng. bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý lớp 8,9. |
2 |
Nguyễn Thị Khoa Diễm |
Tổ phó |
Giảng dạy Lịch sử khối 7,9, CN lớp 9/2; bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử 9 |
3 |
Nguyễn Thị Kim Quế |
Giáo viên |
Giảng dạy GDCD khối 6,7,8,9, CN lớp 7/1. |
4 |
Cao Thị Kim Sanh |
Giáo viên |
Giảng dạy Ngữ văn lớp 6/2 và khối 9; bồi dưỡng học sinh giỏi khối 9. |
5 |
Nguyễn Thị Hà |
Giáo viên |
Giảng dạy Ngữ văn khối 7, CN lớp 7/2; bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn 7. |
6 |
Cao Thị Út |
Giáo viên |
Giảng dạy Ngữ văn khối 6, khối 8 bồi dưỡng học sinh giỏi ngữ văn khối 6,8. |
7 |
Nguyễn Văn Phước |
Giáo viên |
Giảng dạy Lịch sử khối 6,8, CN lớp 8/2; bồi dưỡng học sinh giỏi Lịch sử 8 |
8 |
Nguyễn Đăng Thăng |
Giáo viên |
Tổng phụ trách đội; Giảng dạy địa lý khối 6. |
2. Thuận lợi:
- Tổ có 08 giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Nhiều cá nhân có phong trào thi đua trong dạy tốt học tốt, có giáo viên đạt CSTĐ cấp tỉnh, cấp cơ sở và đạt lao động tiên tiến.
- Giáo viên có tinh thần tự học tự rèn khá cao, luôn trau đồi kiến thức, tự học để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Vì vậy kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đều đạt khá và giỏi.
- Tập thể có tinh thần đoàn kết, hoà nhã trong quan hệ, luôn tương trợ giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn.
- Nhiệt tình trong công tác và có kỷ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.
- Sự quan tâm tạo mọi điều kiện của BGH nhà trường trong công tác giảng dạy.
- Giáo viên trong tổ được tham gia tập huấn chuyên môn từ đầu năm học và được triển khai kịp thời trong các buổi sinh hoạt chuyên môn.
- Được sự quan tâm của BGH, sự kết hợp chặt chẽ các tổ chuyên môn, công đoàn và các đoàn thể trong nhà trường.
- Nhiều phụ huynh học sinh luôn quan tâm đến việc học của con em.
3. Khó khăn:
- Một số giáo viên trẻ còn thiếu kinh nghiệm trong việc đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, giáo dục kĩ năng sống cho học sinh, chất lượng một số tiết học công nghệ thông tin hiệu quả chưa cao.
- Một số giáo viên nhà ở xa trường nên còn gặp nhiều khó khăn trong việc đầu tư cho hoạt động dạy học.
- Vấn đề dạy học theo chủ đề, theo dự án, trải nghiệm sáng tạo còn gặp một số khó khăn.
- Một ít học sinh, phụ huynh còn khoán trắng việc học tập và giáo dục học sinh cho thầy cô giáo. Một số học sinh có xu hướng học lệch và lệch lạc về đạo đức nên có ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.
B. MỤC TIÊU TRỌNG TÂM:
1. Tăng cường nền nếp, kỷ cương và chất lượng hiệu quả công tác chuyên môn. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những hoạt động thiết thực.có hiệu quả, gắn với đổi mới hoạt động giáo dục, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức của giáo viên và học sinh.
2. Thực hiện tốt mục tiêu phòng, chống dịch Covid-19, bảo đảm trường học an toàn.
3. Năng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở theo định hướng phát triển phẩm chất năng lực học sinh, đẩy mạnh triển khai giáo dục STEM, đồng thờ tích cực chuẩn bị các điều kiện triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông mới(Chương trình giáo dục phổ thông 2018), ưu tiên cho việc triển khai thực hiện đối với lớp 6 tự năm học 2021-2022;
4. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực, đổi mới nội dung phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo và rèn luyện phương tự học của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiển, đa dạng hóa các hình thức học tập, chủ động các hoạt động trãi nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
5. Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn theo hướng phân tích bài dạy, phát triển đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, kỹ năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo; công tác phối hợp với tổ chức Đoàn, Hội, Đội, gia đình và cộng đồng trong việc quản lý, phối hợp giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục giá trị sống, giáo dục kỹ năng sống trong các môn học và các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh.
6. Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn của trường và tổ, bảo đảm dạy đúng và đủ chương trình giảm tải theo phân phối chương trình năm học 2020-2021 và chuẩn KTKN. Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của trường và tổ chuyên môn.
7. Duy trì sĩ số học sinh, tăng tỉ lệ chuyên cần của học sinh; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục; giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, tăng tỷ lệ học sinh khá, giỏi.
8. Tham gia đầy đủ các hội thi chuyên môn năm học 2020 – 2021.
C. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
I. Nhiệm vụ 1: Bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức nhà giáo.
a) Chỉ tiêu:
100% giáo viên trong tổ thực hiện lập trường tư tưởng chính trị vững vàng kiên định, chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng pháp luật Nhà Nước.
- Phẩm chất đạo đức trong sáng, gương mẫu luôn là tấm gương sáng để học sinh noi theo.
b) Biện pháp:
- Tham gia học tập chính trị đầu năm học, 100% giáo viên hoàn thành bản thu hoạch chính trị.
- Luôn trau dồi trình độ chính trị, thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và các cuộc vận động lớn của ngành.
II . Nhiệm vụ 2: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
1. Chất lượng bộ môn:
a. Các chỉ tiêu:
* Môn: Ngữ văn
Khối lớp |
Tổng số học sinh |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
6/1 |
22 |
14 |
06 |
27,27 |
05 |
22,72 |
10 |
45,45 |
01 |
4,56 |
6/2 |
22 |
9 |
06 |
27,27 |
08 |
36,36 |
07 |
31,81 |
01 |
4,58 |
Cộng |
44 |
23 |
12 |
27,27 |
13 |
29,55 |
17 |
38,63 |
02 |
4,55 |
7/1 |
30 |
15 |
08 |
26,66 |
16 |
53,33 |
06 |
20,00 |
00 |
00 |
7/2 |
31 |
16 |
08 |
25,80 |
11 |
35,48 |
12 |
38,70 |
00 |
00 |
Khối 7 |
61 |
31 |
16 |
26,23 |
27 |
44,26 |
18 |
29,51 |
00 |
00 |
8/1 |
27 |
09 |
06 |
22,22 |
06 |
22,22 |
14 |
51,85 |
01 |
3,71 |
8/2 |
28 |
12 |
06 |
21,43 |
09 |
32,14 |
13 |
46,43 |
00 |
00 |
Khối 8 |
55 |
21 |
12 |
21,81 |
15 |
27,27 |
27 |
49,09 |
01 |
1,83 |
9/1 |
25 |
11 |
06 |
24,00 |
09 |
36,00 |
10 |
40,00 |
00 |
00 |
9/2 |
24 |
10 |
06 |
25,00 |
09 |
37,50 |
08 |
33,3 |
01 |
4,2 |
Khối 9 |
49 |
21 |
12 |
24,49 |
18 |
36,73 |
18 |
36,8 |
01 |
1,98 |
Tổng cộng |
209 |
96 |
52 |
24,88 |
73 |
34,93 |
80 |
38,28 |
04 |
1,91 |
* Môn: Lịch sử
Khối lớp |
Tổng số học sinh |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
6/1 |
22 |
14 |
07 |
31,18 |
05 |
22.72 |
09 |
40.90 |
01 |
4.54 |
6/2 |
22 |
09 |
05 |
22.72 |
07 |
31,18 |
09 |
40.90 |
01 |
4.54 |
Khối 6 |
44 |
22 |
12 |
27,27 |
12 |
27,27 |
18 |
40,90 |
02 |
4.56 |
7/1 |
30 |
15 |
07 |
23,33 |
12 |
40,00 |
11 |
36,67 |
00 |
00 |
7/2 |
31 |
16 |
10 |
32,26 |
09 |
29,03 |
10 |
32,26 |
02 |
6,45 |
Khối 7 |
61 |
31 |
17 |
27,86 |
21 |
34,42 |
21 |
34,42 |
02 |
3,30 |
8/1 |
27 |
10 |
07 |
25,92 |
06 |
22,22 |
12 |
44.44 |
02 |
7,42 |
8/2 |
28 |
11 |
08 |
28,57 |
09 |
32,14 |
11 |
39.28 |
00 |
00 |
Khối 8 |
55 |
21 |
15 |
27,27 |
15 |
27,27 |
23 |
41.81 |
02 |
3.65 |
9/1 |
25 |
11 |
14 |
56,00 |
11 |
40,00 |
00 |
00 |
00 |
00 |
9/2 |
24 |
10 |
17 |
70,83 |
07 |
29,17 |
00 |
00 |
00 |
00 |
Khối 9 |
49 |
21 |
31 |
63,26 |
18 |
36,74 |
00 |
00 |
00 |
00 |
Tổng cộng |
209 |
96 |
75 |
35,89 |
66 |
31,57 |
62 |
29,66 |
06 |
2,88 |
* Môn: Địa lý
Khối lớp |
Tổng số học sinh |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
6/1 |
22 |
14 |
6 |
27,27 |
09 |
40,90 |
6 |
27,27 |
1 |
5,01 |
6/2 |
22 |
09 |
6 |
27,27 |
09 |
40,90 |
6 |
27,27 |
1 |
5,01 |
Khối 6 |
44 |
22 |
12 |
27,27 |
18 |
40,91 |
12 |
27,27 |
2 |
4,55 |
7/1 |
30 |
15 |
14 |
45,16 |
12 |
38,71 |
04 |
18,13 |
00 |
00 |
7/2 |
31 |
16 |
13 |
41,94 |
12 |
38,71 |
06 |
19,35 |
00 |
00 |
Khối 7 |
61 |
31 |
27 |
43,55 |
24 |
38,71 |
10 |
17,74 |
00 |
00 |
8/1 |
27 |
10 |
07 |
26,9 |
13 |
50,0 |
06 |
23,1 |
00 |
00 |
8/2 |
28 |
11 |
10 |
34,5 |
10 |
34,5 |
09 |
31,0 |
00 |
00 |
Khối 8 |
55 |
21 |
17 |
30,9 |
23 |
41,8 |
15 |
27,3 |
00 |
00 |
9/1 |
25 |
11 |
19 |
76,0 |
06 |
24,0 |
00 |
00 |
00 |
00 |
9/2 |
24 |
10 |
17 |
70,8 |
05 |
20,8 |
02 |
8,4 |
00 |
00 |
Khối 9 |
49 |
21 |
36 |
73,47 |
11 |
22,45 |
02 |
4,08 |
00 |
00 |
Tổng cộng |
209 |
96 |
92 |
44,02 |
76 |
36,36 |
39 |
18,66 |
02 |
0,96 |
Môn Giáo dục công dân
Khối lớp |
Tổng số học sinh |
Nữ |
Giỏi |
Khá |
Tbình |
Yếu |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||
6/1 |
22 |
14 |
07 |
31,81 |
06 |
27,27 |
08 |
36,36 |
01 |
4,56 |
6/2 |
22 |
09 |
07 |
31,81 |
06 |
27,27 |
08 |
36,36 |
01 |
4,56 |
Cộng |
44 |
23 |
14 |
34,81 |
12 |
27,27 |
16 |
36,36 |
02 |
1,56 |
7/1 |
30 |
15 |
10 |
33,33 |
11 |
36,67 |
09 |
30,00 |
00 |
00 |
7/2 |
31 |
16 |
09 |
29,03 |
11 |
35,48 |
10 |
32,26 |
01 |
3,23 |
Cộng |
61 |
31 |
19 |
31,15 |
22 |
36,07 |
19 |
31,15 |
01 |