''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Hiệu trưởng

Cập nhật lúc : 13:47 17/12/2020  

Kế hoạch năm 2020-2021

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG TH&THCS ĐIỀN HÒA

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 17/KH-TH&THCS

Điền Hòa, ngày 20 tháng  10  năm 2020

 

 

     KẾ HOẠCH GIÁO DỤC

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021

 

 

Thực hiện Chỉ thị số 666/CT-BGDĐT ngày 24/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2020-2021 của ngành Giáo dục;

Quyết định số 2163/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 05/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Công văn số 3414/BGDĐT-GDTrH ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT, Công văn số 2179/SGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2020 của Sở GDĐT và công văn số 339 ngày 6 tháng 10 của Phòng GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2020-2021.

Căn cứ Công văn số 320/PGD&ĐT ngày 28 tháng 9 năm 2020 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Tiểu học năm học 2020 - 2021.

Căn cứ vào công văn số 1430/SGD&ĐT-GDTH của Sở GD&ĐT, ngày 21/9/2011 V/v Triển khai “Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học”.

Trường TH&THCS Điền Hòa xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:

A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG:

          I. Đặc điểm tình hình nhà trường:

Trường TH&THCS Điền Hòa được thành lập ngày 01/9/2020 theo QĐ số 1279 của UBND huyện ngày 28 tháng 8 năm 2020. Trường có 2 cấp học là TH và THCS, gồm 19 lớp, với 478 học sinh và 58 CBGVNV.

II. Những thuận lợi:

Nhà trường được sự quan tâm sâu sát và tạo điều kiện của Đảng uỷ, HĐND, UBND xã; sự chỉ đạo của UBND huyện và của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền.

Hầu hết CBGV - NV có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng.

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc dạy và học được đầu tư hàng năm.

            Hầu hết học sinh chăm ngoan, có ý thức học tập tốt.

Hội cha mẹ học sinh đã rất tích cực hỗ trợ cho nhà trường trong việc quản lý học sinh và ủng hộ đầu tư cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy và học tập.

III. Những khó khăn:

Việc đầu tư kinh phí để tu sửa, mua sắm bổ sung cơ sở vật chất cho nhà trường hàng năm còn rất hạn chế. Vì thế mà cơ sở vật chất nhà trường ở cơ sở 2 hiện tại vẫn còn gặp nhiều khó khăn.

Có 03 phòng học đã xây dựng từ rất lâu nên đã xuống cấp hư hỏng nhưng chưa được xây dựng mới.

Một số gia đình do đời sống kinh tế khó khăn đi làm ăn xa, gửi con lại cho người thân nên việc phối hợp giữa phụ huynh học sinh với nhà trường để chăm lo giáo dục con em đôi khi chưa được thường xuyên, kịp thời. 

B. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2019 - 2020:

I. Thực hiện kế hoạch phát triển và phổ cập giáo dục:

1. Thực hiện kế hoạch phát triển

          Qui mô trường lớp ổn định, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh; huy động và duy trì sĩ số học sinh đến lớp đạt chỉ tiêu kế hoạch.

            Cuối năm học 2019-2020, trường Tiểu học và THCS Điền Hòa có 21 lớp với 470 học sinh.

           

2. Công tác phổ cập giáo dục.

            - Thường xuyên cập nhật số liệu đúng, đủ, chính xác trên hệ thống thông tin điện tử Phổ cập giáo dục xóa mù chữ. Duy trì đạt chuẩn PCGD TH, THCS mức độ 3.

II.  Chất lượng  giáo dục toàn diện:

1. Các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:

- Hàng tháng phát động phong trào thi đua theo chủ đề chào mừng các ngày lễ lớn, có sơ kết, tuyên dương khen thưởng kịp thời.

- Kiểm tra đánh giá xếp loại học lực học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng; phân loại đối tượng và có kế hoạch bồi dưỡng để có kết quả tốt hơn.

- Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu được nhà trường duy trì thường xuyên ngay từ đầu năm học.

2. Kết quả giáo dục tiểu học

TSHS

HĐGD

Năng lực

Phẩm chất

HTT, HT

CHT

Tốt - Đạt

CCG

Tốt - Đạt

CCG

SL

Nữ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

249

113

245

98,4

4

1,6

245

98,4

4

1,6

247

99,2

2

0,8

- Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ ngày đạt 100%.

* Giao lưu  Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cấp huyện:

+  04 học sinh đạt Xuất sắc, 05 học sinh được công nhận 

+ Giao lưu cờ vua 06 em đạt giải Nhất, 02 Nhì.

+ 02 huy chương Vàng môn cầu lông, 02 huy chương Đồng môn bóng bàn. Tham gia giao lưu Vẽ tranh về biển đảo đạt 01 giải Ba và 01 giải Khuyến khích.

+ 100% học sinh Hoàn thành chương trình tiểu học.

3. Kết quả giáo dục THCS:

3.1. Hạnh kiểm:

Tổng số học sinh

Nữ

Tốt

Khá

Tbình

SL

TL

Nữ

SL

TL

Nữ

SL

TL

Nữ

221

109

183

82.81

103

36

16.29

5

2

0.90

1

                  

3.2. Học lực:

Tổng số học sinh

Nữ

Giỏi

Khá

Tbình

SL

TL

Nữ

SL

TL

Nữ

SL

TL

Nữ

221

109

54

24.43

32

90

40.72

53

77

34.84

24

4. Kết quả xét tốt nghiệp THCS

Tổng số HS

HS được xét

TN THCS

Tỷ lệ đỗ(%)

Xếp loại

Giỏi

Khá

TB

55

55

100

11

21

23

 

5. Về kết quả dự thi học sinh giỏi cấp huyện khối lớp 9:

 

NĂM HỌC 2019 - 2020

HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN

11 giải (01 giải nhì, 05 giải ba, 05 giải khuyến khích).

    (Các khối còn lại do dịch Covid 19 nên phòng không tổ chức).

+ Kết quả Cuộc thi KHKTcấp huyện đạt: 01 giải nhì, cấp tỉnh đạt: 01 giải tư

+ Thi Sáng tạo Thanh Thiếu niên, Nhi đồng đạt: 01 giải nhất, 01 giải ba.

* Đối với hội thi thể dục thể thao:

+ Đạt 01giải nhất, 02 giải ba môn đá cầu, 02 giải nhì môn cầu lông,

* Đối với hội thi vẻ tranh và viết về Bác Hồ với thiếu nhi: đạt 02 giải nhì, 01 giải khuyến khích.

III. Công tác đội ngũ và các điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục:

1.  Xây dựng đội ngũ giáo viên.

Chỉ đạo các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch giáo dục và thực hiện theo kế hoạch giáo dục. Tăng cường tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực của học sinh.

2. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị.

- BGH nhà trường chủ động tham mưu với UBND, HĐND, Hội cha mẹ học sinh đầu tư kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất nhà trường (Cơ sở 1). - Nhà trường tiết kiệm chi tiêu thường xuyên để bổ sung cơ sở vật chất phục vụ dạy và học.

IV. Công tác quản lý.

1. Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Nhà trường đã quán triệt và nghiêm túc thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

2. Xây dựng kế hoạch giáo dục:

Ngay từ đầu năm học nhà trường đã xây dựng kế hoạch giáo dục được Phòng Giáo dục và Đào tạo duyệt đồng thời tổ chức thực hiện đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính khả thi cao. Tổ chức thực hiện kế hoạch đã đề ra cho từng tháng, có đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của năm học.

3. Thực hiện quy chế dân chủ, giải quyết khiếu nại tố cáo trong cơ sở giáo dục:

BGH và trưởng các đoàn thể thực hiện quy chế dân chủ, giải quyết những ý kiến đề nghị trong nhà trường kịp thời tốt, đảm bảo mọi nghĩa vụ lao động và quyền lợi cho CBGV, HS. 

4. Công tác kiểm tra của thủ trưởng cơ sở giáo dục theo quy định:

Hiệu trường chỉ đạo và triển khai thực hiện tốt công tác thanh kiểm tra trong nhà trường: Kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên, kiểm tra công tác tài chính, cơ sở vật chất...

5. Quản lý hành chính, tài chính, tài sản:

- Công tác quản lí hành chính đảm bảo theo đúng quy định của ngành: quản lí hồ sơ sổ sách, quản lí đội ngũ, quản lí học sinh chặt chẽ. Thu chi học phí đúng quy định; đảm bảo chế độ tiền lương, phụ cấp, chi thường thường xuyên đúng quy định, đảm bảo mọi chế độ cho người lao động, đảm bảo công khai tài chính theo quy định

V. Về thực hiện các cuộc vận động và phong trào giáo dục.

 Trong năm học 2019 - 2020, nhà trường tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” bằng nhiều hình thức sáng tạo và việc làm cụ thể.

 

VI.  Đánh giá chung

1. Những kết quả đạt được:

- Tỷ lệ huy động học sinh đạt kế hoạch cấp trên giao. Chất lượng giáo dục toàn diện của học sinh chuyển biến khá tốt.

- Đội ngũ cán bộ nhà trường luôn đoàn kết gắn bó và trách nhiệm cao, hoàn thành tốt nhiệm vụ ngành giao.

* Tập thể:

- Khối THCS được UBND tỉnh tặng cở thi đua.

- Khối Tiểu học đạt tập thể lao động tiên tiến.

* Về cá nhân:  + Có 07 CBGV - NV đạt CSTĐ cơ sở

                       + Có 50 CBGV-NV: đạt LĐTT

                       + 01 CBGV – NV: Hoàn thành nhiệm vụ.

2. Tồn tại, hạn chế.

- Chất lượng đội ngũ giáo viên hiện nay vân còn một số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn theo Luật giáo dục 2019.

  - Việc đổi mới phương pháp dạy học chưa đồng bộ, chưa phát huy được tính tích cực, chủ động của học sinh.

  - Cơ sở vật chất ở cơ sở 2 chưa đáp ứng đủ yêu cầu của việc dạy và học của giáo viên và học sinh, thiếu phòng học chức năng và phòng làm việc.

- Tóm lại năm học 2019 - 2020 trường đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu đề ra phát huy được sức mạnh đoàn kết của tập thể hội đồng sư phạm nhà trường tạo bước chuyển biến tích cực trong việc thực hiện nhiệm của ngành.

 

C. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 - 2021

I.  NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1 từ năm học 2020-2021 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tích cực chuẩn bị các điều kiện đảm bảo triển khai thực hiện chương trình đối với lớp 2, lớp 6 từ năm học 2021-2022.

2. Đổi mới công tác quản lí giáo dục theo hướng giao quyền tự chủ cho các giáo viên trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục.

3. Tiếp tục bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong điều kiện dịch Covid-19 vẫn có diễn biến phức tạp. Thực hiện công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục, công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

4. Thực hiện tốt các phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá tích cực; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong dạy và học.

5. Phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT mới; nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn dựa trên "nghiên cứu bài học"; nâng cao năng lực của GVCN lớp, của tổ chức Đoàn, Đội, trong việc quản lí, phối hợp giáo dục học sinh.

D. CÁC CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP CỤ THỂ

I. Công tác phổ cập và duy trì số lượng:

1. Công tác số lượng

   - Kế hoạch giao: 478 em / 19 lớp

   - Kế hoạch huy động đến ngày 5/9/2020: 478 em/19 lớp. Tỷ lệ huy động đạt 100% kế hoạch giao.

Khối lớp

Khối 1

Khối 2

Khối 3

Khối 4

Khối 5

Khối 6

Khối 7

Khối 8

Khối 9

Tổng số

Số lớp

3

2

2

2

2

2

2

2

2

19

Số HS

66

52

50

52

48

44

62

55

49

478

2. Công tác phổ cập:

Tiếp tục củng cố, kiện toàn ban chỉ đạo PCGD, thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ  hồ sơ PCGD; duy trì và nâng cao tỷ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD TH, THCS năm 2020.

* Chỉ tiêu:

+ Độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp THCS trên 97,5%

+ Xã đạt mức độ 3 phổ cập giáo dục TH&THCS.

II. Nâng cao chất lượng giáo dục:

1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:

- Xây dựng kế hoạch dạy học chi tiết theo khung thời gian 37 tuần thực học đảm bảo thời gian kết thúc học kì, kết thúc năm học đúng theo khung thời gian năm học 2020 - 2021 của UBND tỉnh ban hành và phù hợp với kế hoạch kiểm tra thường xuyên/định kỳ, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và kiểm tra.

Trên cơ sở kế hoạch dạy học đã được phê duyệt, tổ chuyên môn, giáo viên tổ chức sinh hoạt chuyên môn dựa trên ”nghiên cứu bài học” và đánh giá giờ dạy của giáo viên.

2. Tổ chức dạy học ngoại ngữ:

- Tổ chức dạy học chương trình Tiếng Anh hệ 10 năm cho các học sinh khối lớp 3 đến khối lớp 9. Tiếp tục dạy học tiếng Anh cho học sinh lớp 3, 4, 5 theo Chương trình thí điểm tiếng Anh cấp Tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số 3321/QĐ-BGDĐT ngày 12/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn số 5333/GDTrH-BGDĐT ngày 29/9/2014 của Bộ GDĐT và công văn số 3333/BGD &ĐT ngày 7/7/2016 của BGD&ĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015 -2016.

3. Tăng cường công tác tích hợp trong các hoạt động để nâng cao chất lượng giáo dục

- Tiếp tục triển khai có hiệu quả chỉ thị 05/CT-TƯ ngày 15/5/2016 của Bộ Chính Trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh. Giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển…

- Tổ chức tốt hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học mới,  Giáo viên đặc biệt quan tâm đối với các lớp 6 nhằm giúp học sinh làm quen với điều kiện học tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường.

4. Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp, giáo dục thể  chất.

Tăng cường thực hiện tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khoá theo hướng tổ chức hoạt  động  trải  nghiệm  theo  hướng  dẫn  tại  Công  văn  số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019; giáo dục kĩ năng sống, kĩ năng phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước, ứng phó kịp thời với diễn biến dịch Covid-19…

* Chỉ tiêu:

+ 10 giải trong các hội thi, hoạt động TDTT.

+  Có 1 sản phẩm KHKT đạt giải cấp huyện.

+ 01 sản phẩm sáng tạo thanh thiếu niên đạt giải cấp huyện.

III. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:

* Đối với bậc tiểu học:

 

* Đánh giá các môn học và HĐGD

Đánh giá về năng lực

Đánh giá về phẩm chất

HTT, HT

CHT

Tốt - Đạt

CCG

Tốt - Đạt

Cần cố gắng

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

SL

Tỉ lệ

 

268

100.0

 

 

268

100.0

 

 

268

100.0

 

 

 

 

- Tỉ lệ học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình bậc TH: 100%.

- Tham gia giao lưu học sinh năng khiếu các môn khối 4, 5 đạt: 07 em.

* Giao lưu  Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cấp huyện:

+  05 học sinh đạt Xuất sắc, 07 học sinh được công nhận.

 

* Bậc THCS:

a) Chất lượng hạnh kiểm:

TSHS

Nữ

Tốt

Khá

TBình

SL

Nữ

TL

SL

Nữ

TL

SL

Nữ

TL

209

0

185

0

88.52

24

0

11.48

0

0

0.00

b) Chất lượng học lực:

TSHS

Nữ

Giỏi

Khá

TBình

SL

Nữ

TL

SL

Nữ

TL

SL

Nữ

TL

209

55

58

0

27.75

77

0

36.84

74

0

35.41

- Tỷ lệ học sinh lớp 9 được công nhận TNTHCS: 100%

- Tỷ lệ học sinh lên lớp: 100%

- Học sinh giỏi huyện: 26 giải

- Học sinh giỏi tỉnh: 03 giải

           - 02 HS  đạt Giải hội thi hùng biện Tiếng Anh cấp huyện.

* Các giải pháp:

-  Trên cơ sở định hướng của trường, giáo viên chủ động xây dựng  kế hoạch và cam kết trách nhiệm về chỉ tiêu về chất lượng giáo dục của học sinh.

- Các tiết dạy trên lớp đảm bảo tính đổi mới tích cực, thân thiện.

- Liên đội phát động phong trào thi đua tuần học tốt, tháng học tốt chào mừng các ngày lễ trong năm.

- Tăng cường công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu.

IV. Công tác xây dựng các điều kiện để thực hiện nhiệm vụ năm học:

1. Công tác đội ngũ

* Công tác số lượng:

- Tổng số cán bộ công nhân viên chức: 58

+ Trong đó:         CBQL: 03;  GVTPT: 01;  GV: 45; NV: 09

2. Công tác bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ:

a) Công tác chính trị tư tưởng:

- Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng cho giáo viên về đường lối quan điểm phát triển kinh tế xã hội, GD&ĐT của Đảng và nhà nước.

- Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ “Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” và cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.

b) Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý:

- Tham gia tích cực công tác bồi dưỡng thường xuyên. Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các hướng dẫn của Bộ GDĐT.

- Tiếp tục nâng cao và đổi mới trong sinh hoạt tổ chuyên môn, xây dựng được giáo viên cốt cán trong tổ chuyên môn theo từng môn. Thường xuyên dự giờ thăm lớp;

- Thao giảng tối thiểu: 3 tiết /học kỳ/ 1giáo viên. Đạt loại khá trở lên.

- Tổ chức nghiệm thu các đề tài SKKN của các giáo viên đăng ký danh hiệu CSTĐ cơ sở trở lên. Thời gian thực hiện từ tháng 03/2020.

- Các tổ chuyên môn triển khai 14 chuyên đề. (Có phụ lụch kèm theo)

* Chỉ tiêu đạt được:

- 100% giáo viên giỏi cấp trường (Bậc THCS).

- 12 giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp huyện ( Đối với bậc THCS).

- 01 Giáo viên đạt GVCN giỏi (bậc TH).

- Tăng cường dự giờ thăm lớp theo môn giảng dạy chỉ tiêu tối thiểu 18 tiết/năm/1 giáo viên; thao giảng 6 tiết/ năm.

3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:

3.1. Đổi mới phương pháp dạy học;

a) Đối với giáo dục tiểu học

            Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh; Tiếp tục triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột theo hướng dẫn tại Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013, chú trọng chủ động thực hiện việc sắp xếp lại nội dung dạy học một cách phù hợp, thuận lợi để áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo hướng dẫn tại Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016.

            Tích cực tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại các tổ chuyên môn trong trường;  chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học theo hướng dẫn tại Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020

a) Đối với giáo dục trung học cơ sở

- Xây dựng kế hoạch dạy học các bài học bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, thiết bị dạy học và học liệu, phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.

- Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện và sản phẩm cụ thể để giao cho học sinh thực hiện trong lớp học, ngoài lớp học, ở trường, ở nhà, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tại di sản văn hóa và cộng đồng.

- Tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện của phụ huynh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh trung học.

3.2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh

a) Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá học sinh tiểu học

            Đối với học sinh tiểu học thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2006, tiếp tục được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 của Bộ GDĐT. Đối với học sinh lớp 1 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018, được đánh giá theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GDĐT.

            Thực hiện bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học một cách nghiêm túc, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh tùy tiện, máy móc, khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.

b) Thực hiện đổi mới đánh giá học sinh trung học cơ sở

- Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh THCS theo quy định của Bộ GDĐT (Thông tư 26/2020 và Thông tư 58);

Tổ/nhóm chuyên môn nghiên cứu thảo luận kỹ Thông tư 26/TT-BGDĐT ban hành ngày 26/08/2020.

- Chuyên môn nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phù hợp với kế hoạch giáo dục từng môn học, hoạt động giáo dục của nhà trường theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh.

- Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến đối với tất cả học sinh bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập…

4. Dạy và học 2 buổi/ngày đối với học sinh từ lớp 1 đến lớp 6:

- Xây dựng kế hoạch dạy học 2 buổi/ngày phù hợp, hiệu quả; thời lượng tối đa 8 tiết học/ngày; đảm bảo an toàn cho học sinh trước, trong và sau buổi học.

Tham mưu cấp trên đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo các điều kiện chuẩn bị cho việc

triển khai chương trình, sách giáo khoa mới và thực hiện dạy học 2 buổi/ ngày nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diên.

5. Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

- Bảo đảm các điều kiện để trẻ em khuyết tật được tiếp cận với giáo dục,
tăng cường giáo dục hòa nhập; tăng cường tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên về giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật.

6.  Nâng cao chất lượng dạy học qua internet, trên truyền hình

- Tiếp tục triển khai thực hiện việc dạy học qua internet, trên truyền hình đối với giáo dục trung học theo hướng dẫn tại Công văn số 1061/BGDĐT-GDTrH ngày 25/3/2020 của Bộ GDĐT.

- Khuyến khích hình thức dạy và học qua phần mềm zoom, zalo và các hình thức dạy học trực tuyến khác trên tinh thần chủ động “Dừng đến trường chứ không dừng học” nếu dịch bệnh Covid 19 diễn biến phức tạp.

7. Công tác kiểm tra nội bộ

- Kiện toàn lại ban kiểm tra chuyên môn, giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tư vấn chuyên môn trong nhà trường.

- Kiểm tra hoạt động sư phạm giáo viên: 18 giáo viên đạt tỉ lệ: 40%, 02 nhân viên đạt: 22,2%.

- Kiểm tra hồ sơ:

+ Trường kiểm tra 2 lần/năm

+ Tổ chuyên môn kiểm tra hồ sơ: 02 lần /giáo viên/ 1 học kì.

8. Đổi mới công tác quản lý trường học

- Tăng cường đổi mới quản lý việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục; Xây dựng quy chế làm việc năm học 2020 - 2021 và những năm tiếp theo nhằm củng cố kỷ cương, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá.

- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong nhà trường theo hướng tinh gọn, trách nhiệm cá nhân. xây dựng hoàn thiện các quy chế công khai trong giáo dục.

- Đầu tư xây dựng cảnh quang trường lớp, tạo môi trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn.

9. Công tác thi đua khen thưởng:

- Nhà trường phối hợp với BCH Công đoàn trường, các đoàn thể, các tổ chuyên môn đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, khơi dậy lòng đam mê hăng say công việc, yêu nghề trong mỗi cán bộ giáo viên của nhà trường.

- Tổ chức đánh giá xếp loại công chức hàng năm theo quy định tại Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về việc đánh giá và phân loại cán bộ công chức, viên chức và Nghị định 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 về sửa đổi bổ sung Nghị định 56/2015.

* Chỉ tiêu đạt được:

+ Hiệu trưởng; phó hiệu trưởng xếp loại khá chuẩn Hiệu Trưởng.

+ Có 10 Giáo viên đạt loại tốt trong đánh giá chuẩn nghề nghiệp, tỉ lệ: 21,3%.

+ Có 37 Giáo viên đạt loại Khá trong đánh giá chuẩn nghề nghiệp, tỉ lệ: 78,7%.

+ 51,7% CBGV xếp loại hoàn thành xuất sắc trong đánh giá CB,CC,VC.

+ 48,3% CBGV xếp loại hoàn thành Tốt trong đánh giá CB,CC,VC.

10. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học

- Trường phối hợp với Công đoàn xây dựng quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ và các qui tắc ứng xử trong cơ quan tạo nên môi trường sư phạm tốt.

- Thực hiện 3 công khai như: Công khai cam kết và kết quả chất lượng đào tạo; công khai các điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên; công khai thu chi tài chính.

11. Công tác tham mưu xã hội hóa giáo dục:

- Làm tốt công tác tham mưu và đảm bảo sự lãnh đạo chỉ đạo của cấp ủy Đảng và sự chỉ đạo của HĐND, UBND trong công tác xây dựng và phát triển trường học.

- Huy  động nhiều nguồn lực để xây dựng quĩ khuyến học nhà trường, sử dụng đúng mục đích.

V. TÍCH CỰC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018.

Tích cực triển khai CT GDPT 2018 theo các văn bản hướng dẫn, trong đó tập trung vào một số vấn đề sau:

+ Tham gia lựa chọn sách giáo khoa lớp 2, lớp 6 theo quy định tại Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GD&ĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông.

- Rà soát, thống kê số lượng, cơ cấu giáo viên từng cấp theo chuẩn đào tạo quy định tại Luật Giáo dục 2019 để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung.

- Rà soát cơ cấu đội ngũ giáo viên theo môn học, hoạt động giáo dục để đề xuất kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018.

   - Chọn cử đội ngũ giáo viên và ưu tiên cho giáo viên dạy khối lớp 2, lớp 6  tham dự đầy đủ và có hiệu quả các buổi tập huấn về chương trình GDPT 2018.

VI. THAM GIA CÁC HỘI THI:

* BẬC TIỂU HỌC:

1. Giao lưu “Vẽ tranh trên máy vi tính” cấp huyện; Tổ chức giải Cờ vua, cờ tướng truyền thống cấp huyện. (Tháng 12)

2. Giao lưu phong trào “Viết chữ đẹp” học sinh và kiểm tra công nhận trường đạt phong trào “Giữ vở sạch - Viết chữ đẹp” cấp huyện. (Tháng 1)

3. Giao lưu câu lạc bộ học sinh năng khiếu môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4&5. (Tháng 2)

4. Tham gia hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp huyện. (Tháng 3)

* BẬC THCS:

1.Tham gia cuộc thi “ATGT cho nụ cười ngày mai” (tháng 11)

2.Tham gia thi học sinh giỏi giải toán bằng MTCT cấp tỉnh.(Tháng 11)

3. Thi học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 (Tháng 11)

4. Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (tháng 11)

5.Thi KHKT dành cho học sinh trung học cấp huyện. (Tháng 12)

6. Tham gia thi Hùng biện tiếng Anh cấp huyện (Tháng 1)

7. Tham gia thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện.

8. Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện (Tháng 3)

9. Tham gia thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 6, 7, 8 và học sinh giỏi giải toán bằng MTCT lớp 8.

VII. CÁC DANH HIỆU THI ĐUA

I. Tập thể:

+ Trường:              Đề nghị danh hiệu: Tập thể lao động xuất săc

+ Công Đoàn:       Đề ngh